
SIMILAC ALIMENTUM 
(*) Các thông tin là những thông tin trên nhãn đã được cơ quan y tế có thẩm quyền phê duyệt
CHÚ Ý: Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ. Các yếu tố chống nhiễm khuẩn, đặc biệt là kháng thể chỉ có trong sữa mẹ có tác dụng giúp trẻ phòng, chống bệnh tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường hô hấp và một số bệnh nhiễm khuẩn khác.
Chỉ sử dụng sản phẩm này theo chỉ dẫn của bác sĩ. Pha chế theo đúng hướng dẫn. Cho trẻ ăn bằng cốc, thìa hợp vệ sinh.
Similac Alimentum không chứa Gluten và Lactose. Bổ sung AA và DHA. Có thể dùng cho trẻ trên 12 tháng tuổi.
Similac Alimentum
được đặc chế khoa học với:

Đạm thủy phân toàn phần. Phân tử đạm sữa có thể dẫn đến việc bất dung nạp ở một số trẻ. Do đó, quá trình thủy phân toàn phần giúp cắt nhỏ đạm sữa (đạm casein). Tham khảo thêm ý kiến của bác sỹ.

Hệ dưỡng chất bổ sung DHA và AA.

Không chứa Lactose. Phù hợp cho trẻ bất dung nạp Lactose. Tham khảo thêm ý kiến của bác sỹ.

Không chứa các thành phần biến đổi gen (Non-GMO).
Maltodextrin, đạm casein thủy phân, dầu thực vật (dầu safflower giàu oleic, dầu MCT (triglycerid chuỗi trung bình), dầu đậu nành), *chứa: sucrose, tinh bột bắp biến đổi. KHOÁNG CHẤT (canxi citrat, kali citrat, canxi phosphat, kali phosphat, magiê clorid, natri clorid, sắt sulfat, kali clorid, kẽm sulfat, đồng sulfat, kali lodid, natri selenit), gôm xanthan, VITAMIN (acid ascorbic, cholin clorid, m-inositol, dl-alpha tocopheryl acetat, ascorbyl palmitat, hỗn hợp tocopherol, niacinamid, canxi pantothenat, riboflavin, thiamin clorid hydroclorid, pyridoxin hydroclorid, vitamin A palmitat, acid folic, vitamin K1 (phylloquinon), biotin, vitamin D3 (cholecalciferol), cyanocobalamin), acid arachidonic (AA) từ dầu M. Alpina, I-tyrosin, I-cystin, acid docosahexaenoic (DHA) từ dầu C. cohnii, I-tryptophan, taurin, I-carnitin. Có thể chứa kali hydroxid, acid citric.
PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN | |||||
---|---|---|---|---|---|
Thành phần | Đơn vị | 100 g bột | 100 mL pha chuẩn* | Mức đáp ứng RNI** của 180 ml dung dịch pha chuẩn (trẻ 0-6 tháng) | Mức đáp ứng RNI** của 180 ml dung dịch pha chuẩn (trẻ 7-11 tháng) |
Năng lượng | kcal | 512 | 67,6 | - | - |
Chất đạm | g | 14,07 | 1,86 | - | - |
Chất béo | g | 28,35 | 3,75 | - | - |
Acid Linoleic | mg | 4094 | 541 | - | - |
Acid Linolenic | mg | 435 | 57 | - | - |
AA | mg | 100 | 13 | - | - |
DHA | mg | 50 | 7 | - | - |
Bột đường | g | 52,2 | 6,9 | - | - |
L-carnitin | mg | 10,2 | 1,4 | - | - |
Taurin | mg | 30,7 | 4,1 | - | - |
Inositol | mg | 25,6 | 3,4 | - | - |
Các vitamin | |||||
Vitamin A | IU | 1535 | 203 | 29,23% | 27,41% |
Vitamin D3 | IU | 307 | 41 | 36,90% | 36,90% |
Vitamin E | IU | 15,4 | 2,0 | 60,61% | 90,00% |
Vitamin K1 | mcg | 51,2 | 6,8 | 244,80% | 122,40% |
Vitamin C | mg | 64,0 | 8,5 | 61,20% | 51,00% |
Vitamin B1 | mcg | 384 | 51 | 45,90% | 30,60% |
Vitamin B2 | mcg | 512 | 68 | 40,80% | 30,60% |
Niacin | mcg | 5373 | 710 | 63,90% | 31,95% |
Vitamin B6 | mcg | 307 | 41 | 73,80% | 24,60% |
Acid Folic | mcg | 77 | 10 | 22,50% | 22,50% |
Vitamin B12 | mcg | 2,30 | 0,30 | 135,00% | 108,00% |
Acid Pantothenic | mcg | 3838 | 507 | 53,68% | 50,70% |
Biotin | mcg | 23,0 | 3,0 | 108,00% | 90,00% |
Cholin | mg | 76,8 | 10,1 | - | - |
Các khoáng chất | |||||
Natri | mg | 225 | 30 | - | - |
Kali | mg | 604 | 80 | - | - |
Clo | mg | 409 | 54 | - | - |
Canxi | mg | 537 | 71 | 31,95% | 31,95% |
Phốt pho | mg | 384 | 51 | 30,60% | 18,36% |
Magiê | mg | 38,4 | 5,1 | 25,50% | 17,32% |
Sắt | mg | 6,65 | 0,88 | - | 17,60% |
Kẽm | mg | 3,84 | 0,51 | 13,91% | 11,06% |
Đồng | mcg | 384 | 51 | - | - |
Mangan | mcg | 41 | 5 | - | - |
Iốt | mcg | 77 | 10 | 36,00% | 13,33% |
Selen | mcg | 11 | 1 | 30,00% | 18,00% |
* Cách pha chuẩn: 132,1 g bột pha với nước được 1 lít.
** RNI (Recommended Nutrient Intakes): Khuyến nghị nhu cầu dinh dưỡng, (-) không quy định.
HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ SỬ DỤNG:
Sử dụng theo hướng dẫn của thầy thuốc. Khi pha, cần vệ sinh sạch sẽ, pha và bảo quản đúng cách. Không tuân thủ các hướng dẫn này có thể ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của trẻ. Dùng nước đã đun sôi trong 5 phút và để nguội (37ºC) để pha chế theo hướng dẫn. Tất cả các loại thức ăn công thức đều không tuyệt đối vô trùng, do đó khi dùng cho trẻ sơ sinh non tháng hoặc trẻ sơ sinh có vấn đề về miễn dịch, cần sự hướng dẫn và theo dõi của bác sĩ. Chỉ dùng muỗng có sẵn trong hộp để lường Similac Alimentum . Lượng pha nhiều hơn 1 lần uống phải được bảo quản trong tủ lạnh không quá 24 giờ. Đổ bỏ lượng dư nếu bé dùng kéo dài hơn 1 giờ.
CÁCH PHA:







Cho mỗi muỗng bột đã lường vào 60ml nước ấm


BẢO QUẢN: Bảo quản hộp chưa mở ở nhiệt độ phòng. Khi hộp đã mở, nên sử dụng trong vòng 3 tuần, đậy nắp và bảo quản nơi khô mát, không để trong tủ lạnh.
CẨN TRỌNG: Không dùng lò vi sóng để pha hay hâm nóng vì có thể gây bỏng nặng.
GHI CHÚ: Có thể pha trong chén, tách hoặc trộn với ngũ cốc và những thức ăn đặc khác.
Hỏi ý kiến bác sỹ về lượng cần dùng cho bé. Bảng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi ở từng trẻ.
SỐ LẦN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG | |||
---|---|---|---|
Tuổi của trẻ | Chuẩn bị cho một lần sử dụng | Số lần sử dụng/24 giờ | |
Số muỗng | Nước chín ấm (mL) | ||
Mới sinh - 2 tuần | 1 | 60 | 8 -10 |
Từ 2 tuần - 2 tháng | 2 | 120 | 6 -7 |
Từ 2 tháng - 6 tháng | 3 | 180 | 5 -6 |
6 tháng - 12 tháng1 | 3 | 180 | 4 -5 |
CÁCH PHA CHUẨN: 132,1 g bột pha với nước được 1 lít.
(1) Trẻ trên 6 tháng tuổi, ngoài Similac Alimentum, cần được ăn thức ăn bổ sung theo hướng dẫn của thầy thuốc.
CHÚ Ý: Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển toàn điện của trẻ nhỏ. Các yếu tố chống nhiễm khuẩn, đặc biệt là kháng thể chỉ có trong sữa mẹ có tác dụng giúp trẻ phòng, chống bệnh tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường hô hấp và một số bệnh nhiễm khuẩn khác.
Chỉ sử dụng sản phẩm này theo chỉ dẫn của bác sĩ. Pha chế theo đúng hướng dẫn. Cho trẻ ăn bằng cốc, thìa hợp vệ sinh.
SĐK: 17993/2017/ATTP-TNCB
Sản xuất tại : Abbott Nutrition, Sturgis, MI, Hoa Kỳ.
Đăng ký bởi: VPĐD Abbott Laboratories GmbH, Tầng 7-8, tháp A, toà nhà Handi Resco, 521 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.

Nhập khẩu và phân phối bởi:
Công ty TNHH Dinh Dưỡng 3A (Việt Nam)
Centec Tower, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.

ALIM-C-04-20